Các khối lệnh thường dùng trong lập trình PLC Siemens

Các khối lệnh thường dùng trong lập trình PLC Siemens

PLC (Programmable Logic Controller) là một thiết bị điện tử được sử dụng để kiểm soát và điều khiển các hệ thống tự động, thường được sử dụng trong các nhà máy sản xuất và quá trình sản xuất. Trong quá trình lập trình PLC, chúng ta cần sử dụng các khối lệnh để thực hiện các tác vụ cụ thể. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về các khối lệnh thường được sử dụng trong lập trình PLC Siemens.

Lệnh LD (Load)

Lệnh LD dùng để nạp giá trị của một biến vào thanh ghi truy cập (Accumulator). Cú pháp của lệnh LD như sau:

LD 

Ví dụ:

LD I0.0

Lệnh này sẽ nạp giá trị của biến I0.0 vào thanh ghi truy cập. Đây là một trong những lệnh cơ bản nhất trong lập trình PLC và thường được sử dụng để đọc dữ liệu từ các cảm biến hoặc các tín hiệu đầu vào.

Ưu điểm của lệnh LD

  • Giúp đọc dữ liệu từ các cảm biến hoặc tín hiệu đầu vào.
  • Đơn giản và dễ sử dụng.

Nhược điểm của lệnh LD

  • Không thể thực hiện các phép tính logic hay toán học, chỉ có thể đọc dữ liệu từ một biến cụ thể.

Lệnh AND

Lệnh AND dùng để thực hiện phép AND logic trên giá trị của thanh ghi truy cập và một giá trị khác. Cú pháp của lệnh AND như sau:

AND 

Ví dụ:

LD I0.0 AND I0.1

Lệnh này sẽ thực hiện phép AND logic trên giá trị của biến I0.0 và I0.1 và trả về kết quả ở thanh ghi truy cập. Lệnh AND thường được sử dụng để kiểm tra các điều kiện trong quá trình điều khiển các hệ thống tự động.

Ưu điểm của lệnh AND

  • Giúp thực hiện các phép tính logic.
  • Có thể kết hợp và kiểm tra nhiều điều kiện cùng lúc.

Nhược điểm của lệnh AND

  • Chỉ có thể thực hiện phép AND logic, không thể thực hiện các phép tính khác.

Lệnh OR

Lệnh OR dùng để thực hiện phép OR logic trên giá trị của thanh ghi truy cập và một giá trị khác. Cú pháp của lệnh OR như sau:

OR 

Ví dụ:

LD I0.0 OR I0.1

Lệnh này sẽ thực hiện phép OR logic trên giá trị của biến I0.0 và I0.1 và trả về kết quả ở thanh ghi truy cập. Lệnh OR cũng được sử dụng để kiểm tra các điều kiện trong quá trình điều khiển hệ thống.

Ưu điểm của lệnh OR

  • Giúp thực hiện các phép tính logic.
  • Có thể kết hợp và kiểm tra nhiều điều kiện cùng lúc.

Nhược điểm của lệnh OR

  • Chỉ có thể thực hiện phép OR logic, không thể thực hiện các phép tính khác.

Lệnh OUT (Output)

Lệnh OUT dùng để xuất giá trị của thanh ghi truy cập ra một biến đầu ra. Cú pháp của lệnh OUT như sau:

OUT 

Ví dụ:

LD I0.0 OUT Q0.0

Lệnh này sẽ xuất giá trị của biến I0.0 ra biến đầu ra Q0.0. Điều này có nghĩa là khi giá trị của biến I0.0 thay đổi, giá trị của biến Q0.0 cũng sẽ thay đổi tương ứng.

Ưu điểm của lệnh OUT

  • Giúp điều khiển các thiết bị đầu ra.
  • Dễ dàng kết nối và kiểm soát các thiết bị ngoại vi.

Nhược điểm của lệnh OUT

  • Không thể thực hiện các phép tính logic hay toán học, chỉ có thể xuất giá trị từ một biến cụ thể ra thiết bị đầu ra.

Lệnh SET

Lệnh SET dùng để đặt giá trị của một biến bằng giá trị 1. Cú pháp của lệnh SET như sau:

SET 

Ví dụ:

SET Q0.0

Lệnh này sẽ đặt giá trị của biến Q0.0 bằng 1. Điều này có thể được sử dụng để kích hoạt các thiết bị đầu ra hoặc các tác vụ cần thiết trong quá trình điều khiển hệ thống.

Ưu điểm của lệnh SET

  • Giúp kích hoạt các tác vụ hoặc thiết bị đầu ra.
  • Dễ dàng sử dụng và kết hợp với các lệnh khác.

Nhược điểm của lệnh SET

  • Không thể thực hiện các phép tính logic hay toán học, chỉ có thể đặt giá trị của một biến bằng 1.

Lệnh RESET

Lệnh RESET dùng để đặt giá trị của một biến bằng giá trị 0. Cú pháp của lệnh RESET như sau:

RESET 

Ví dụ:

RESET Q0.0

Lệnh này sẽ đặt giá trị của biến Q0.0 bằng 0. Điều này có thể được sử dụng để ngừng hoạt động các thiết bị đầu ra hoặc các tác vụ trong quá trình điều khiển hệ thống.

Ưu điểm của lệnh RESET

  • Giúp ngừng hoạt động các tác vụ hoặc thiết bị đầu ra.
  • Dễ dàng sử dụng và kết hợp với các lệnh khác.

Nhược điểm của lệnh RESET

  • Không thể thực hiện các phép tính logic hay toán học, chỉ có thể đặt giá trị của một biến bằng 0.

Lệnh MOV (Move)

Lệnh MOV dùng để sao chép giá trị từ một biến sang một biến khác. Cú pháp của lệnh MOV như sau:

MOV , 

Ví dụ:

MOV I0.0, Q0.0

Lệnh này sẽ sao chép giá trị của biến I0.0 sang biến Q0.0. Điều này có thể được sử dụng để gán giá trị cho các biến hoặc di chuyển dữ liệu giữa các biến trong quá trình điều khiển hệ thống.

Ưu điểm của lệnh MOV

  • Giúp sao chép và di chuyển dữ liệu giữa các biến.
  • Dễ dàng sử dụng và kết hợp với các lệnh khác.

Nhược điểm của lệnh MOV

  • Không thể thực hiện các phép tính logic hay toán học, chỉ có thể sao chép giá trị từ một biến sang biến khác.

Lệnh TON (Timer On Delay)

Lệnh TON dùng để đếm thời gian và sau đó đặt giá trị của một biến bằng giá trị 1. Cú pháp của lệnh TON như sau:

TON , 

Ví dụ:

TON 10s, Q0.0

Lệnh này sẽ đếm thời gian trong 10 giây và sau đó đặt giá trị của biến Q0.0 bằng 1. Điều này có thể được sử dụng để kiểm soát và điều khiển các thiết bị hoặc tác vụ theo một khoảng thời gian cụ thể.

Ưu điểm của lệnh TON

  • Dễ dàng kiểm soát và điều khiển các thiết bị hoặc tác vụ theo thời gian.
  • Có thể kết hợp với các lệnh khác để tạo ra các chức năng phức tạp hơn.

Nhược điểm của lệnh TON

  • Không thể thực hiện các phép tính logic hay toán học, chỉ có thể đếm thời gian và đặt giá trị của một biến bằng 1.

Lệnh TOF (Timer Off Delay)

Lệnh TOF dùng để đếm thời gian và sau đó đặt giá trị của một biến bằng giá trị 0. Cú pháp của lệnh TOF như sau:

TOF , 

Ví dụ:

TOF 10s, Q0.0

Lệnh này sẽ đếm thời gian trong 10 giây và sau đó đặt giá trị của biến Q0.0 bằng 0. Điều này có thể được sử dụng để ngừng hoạt động các thiết bị hoặc tác vụ sau một khoảng thời gian cụ thể.

Ưu điểm của lệnh TOF

  • Dễ dàng kiểm soát và ngừng hoạt động các thiết bị hoặc tác vụ theo thời gian.
  • Có thể kết hợp với các lệnh khác để tạo ra các chức năng phức tạp hơn.

Nhược điểm của lệnh TOF

  • Không thể thực hiện các phép tính logic hay toán học, chỉ có thể đếm thời gian và đặt giá trị của một biến bằng 0.

Lệnh CTU (Counter Up)

Lệnh CTU dùng để đếm số lần xảy ra một sự kiện và sau đó đặt giá trị của một biến bằng số lần đã đếm được. Cú pháp của lệnh CTU như sau:

CTU , 

Ví dụ:

CTU I0.0, Q0

Lệnh này sẽ đếm số lần biến I0.0 có giá trị 1 và sau đó đặt giá trị của biến Q0 bằng số lần đã đếm được. Điều này có thể được sử dụng để tính toán và kiểm tra số lượng sản phẩm hoặc sự kiện trong quá trình điều khiển hệ thống.

Ưu điểm của lệnh CTU

  • Dễ dàng tính toán và kiểm tra số lượng sản phẩm hoặc sự kiện trong quá trình điều khiển.
  • Có thể kết hợp với các lệnh khác để tạo ra các chức năng phức tạp hơn.

Nhược điểm của lệnh CTU

  • Không thể thực hiện các phép tính logic hay toán học, chỉ có thể đếm số lần xảy ra một sự kiện.

Kết luận

Trong bài viết này, chúng ta đã tìm hiểu về các lệnh cơ bản trong PLC như Lệnh LD, AND, OR, OUT, SET, RESET, MOV, TON, TOF và CTU. Mỗi lệnh có ưu điểm và nhược điểm riêng, và chúng có thể được kết hợp với nhau để tạo ra các chương trình điều khiển phức tạp.


Để được tư vấn trực tiếp, quý khách vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin sau:
➢ Tư vấn bán hàng: 0904 777 528 / 0799 15 95 95 (call/zalo)
➢ Email: info@mtee.vn

TRỤ SỞ CHÍNH
Địa chỉ: 30/17A Đường Tam Bình, KP8, Phường Hiệp Bình Chánh, Thành Phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh
MST: 0314561574

Cảm ơn quý khách đã truy cập vào website MTEE.VN. Kính chúc quý khách nhận được những thông tin hữu ích và có những trải nghiệm tuyệt vời trên trang.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *